Cần phân biệt kiểu gõ VIQR với bảng mã VIQR. Kiểu gõ là phương pháp bạn dùng để nhập các ký tự tiếng Việt,
và độc lập với bảng mã. Bảng mã là cách thể hiện các ký tự tiếng Việt. Bạn có thể dùng kiểu gõ VIQR
để nhập tiếng Việt cho các bảng mã (font) Unicode, VNI, TCVN... Ngược lại bạn cũng có thể gõ kiểu
TELEX, hoặc VNI cho các bảng mã VIQR, Unicode...
Bạn cũng có thể gõ các dấu mũ, móc, trăng ở cuối từ
(với điều kiện bạn phải bật chức năng này của UniKey). Khi đó, có thể gõ:
duongd++` = đường.
Với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS), bạn phải dùng font chữ
hoa mới có được chữ hoa có dấu. Với font chữ thường, bạn chỉ có thể gõ được
các chữ hoa không đấu: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.
Trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ thì có thể gõ đè dấu mới.
Ví dụ: toan`' = toán, toan'0 = toan.
Để gõ các dấu hỏi, chấm mà không bị UniKey xử lý phím dấu, bạn có thể bấm phím thoát (\) trước khi bấm các phím đó.
Ví dụ: tan? = tản, tan \ ? = tan?.
Xem thêm: Nguyên tắc chung khi gõ tiêng Việt.
3.4.1 Kiểu gõ VIQR*
Ngoài kiểu gõ VIQR chuẩn như định nghĩa ở trên, UniKey còn hỗ trợ kiểu gõ VIQR* trong đó
phím * được thay cho phím + để gõ các dấu móc trong các chữ ư, ơ.
3.5 Dùng TELEX hoặc VNI để gõ tiếng Việt VIQR
VIQR (VIetnamese Quoted Readable) thực ra chỉ là một dạng thể hiển tượng trưng các chữ cái tiếng Việt chỉ bằng các kỹ tự trong bảng mã ASCII. VIQR hiện nay được dùng rất phổ biến trong việc trao đổi email, vì không cần thêm font tiếng Việt đặc biệt. Nhược điểm của VIQR là chữ tương đối khó đọc. Tuy VIQR không đòi hỏi bất cứ phần mềm bàn phím nào, nhưng với UniKey bạn có thể gõ TELEX hay VNI để được tiếng Việt VIQR. Như thế bạn sẽ không phải thay đổi thói quen gõ.
Để gõ được VIQR, chọn bảng mã VIQR trong bảng điều khiển hoặc trong menu.
Ví dụ:
3.6 Gõ tiếng Việt chung với các tiếng khác
Khi phải thường xuyên gõ tiếng Việt lẫn với tiếng Anh (hay một tiếng nào khác) có thể bạn sẽ cảm thấy
bất tiện khi một số chữ tiếng Anh bị hiểu sai là dấu tiếng Việt. Để khắc phục điều này trong khi không
phải thường xuyên chuyển đổi bật-tắt chế độ tiếng Việt bạn có thể dùng cơ chế gõ lặp dấu.
Với cơ chế này, nếu ký từ nào bị hiểu là dấu tiếng Việt thì bạn chỉ cần gõ ký tự đó thêm một lần nữa
thì UniKey sẽ khôi phục lại ký tự bạn cần.
Ví dụ:
Kiểu TELEX: WWindowws = Windows, hoặc guitarr = guitar
Kiểu VNI: e11 = e1
Bạn cũng có thể dùng phím CTRL để báo cho UniKey không bỏ dấu vào các chữ đã gõ trước đó.
Ví dụ:
Kiểu TELEX: a CTRL s k = ask
Kiểu VNI: a CTRL 8 = a8
4 Cài đặt UniKey
Có hai cách cài đặt Unikey
- Dùng gói cài đặt Unikey: sau khi tải file Uk*Setup.exe (* thường là tên của ấn bản) xuống, bạn dùng file này cài Unikey như mọi ứng dụng thông thường.
- Dùng file nén *.ZIP: Bạn dùng Winzip (hay tương tự) để giải nén vào máy, thường là vào C:\.
Trong cả 2 cách bạn sẽ có một folder có tên là Unikey, thường trong C:\Program Files\ hay C:\ hay C:\..\ (.. có thể là một path).
Cuối cùng bạn có các files như sau:
Trong danh sách không có file ukmacro.txt, đó là file dùng để giữ bảng chữ tắt
UniKey gồm hai phiên bản:
Phiên bản chuẩn (UniKey.exe): dùng cho tất cả các hệ điều hành Windows
Phiên bản UniKey NT (UniKeyNT.exe): dùng cho các hệ điều hành Windows NT, 2000, XP
Phiên bản UniKey NT dùng phông tiếng Việt của hệ thống nên bạn không cần phải làm gì cả.
Mặc dù phiên bản chuẩn có thể chạy trên mọi hệ điều hành Windows, nếu bạn dùng Windows NT/2000/XP
thì nên dùng UniKey NT.
Với phiên bản chuẩn (thường dùng cho Windows 9x, ME), nếu muốn có giao diện tiếng Việt bạn cần phải có phông tiếng
Việt ABC Sans Serif (abcserif.fon) trong máy. Có 2 cách làm điều này:
Chép file abcserif.fon vào cùng thư mục với unikey.exe. Nếu bạn download bản UniKey
chuẩn gồm UniKey.exe, help file và abcserif.fon, bạn không cần phải làm gì cả vì abcserif.fon
đã nằm cùng thư mục với Unikey.exe.
Tự cài đặt font ABC Sans Serif vào máy. Bạn nên dùng cách này nếu có thể được vì mỗi lần khởi động
UniKey không cần tìm file chứa font nữa.
Khi chạy UniKey, bạn có thể bật bảng điều khiển và đặt lựa chọn
Khởi động cùng Windows để tự động chạy UniKey mỗi khi khởi động Windows.
Nếu muốn biết UniKey bạn đang chạy là phiên bản chuẩn hay phiên bản NT, bạn có thể bấm nút
Thông tin trong bảng điều khiển.
5 Hệ thống giao diện người dùng
5.1 Bảng điều khiển chính
Bảng điều khiển chính ở Hình 1 cho phép bạn đặt tất cả các thông số
hoạt động của UniKey cho phù hợp với nhu cầu của bạn.
Bảng điều khiển chính có thể được bật từ Menu của UniKey hoặc dùng
tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F5.
Hình 1. Bảng điều khiển chính
UniKey được trang bị 2 ngôn ngữ giao diện là tiếng Anh và tiếng Việt. Nếu trên máy bạn UniKey chưa hiển thị được tiếng
Việt hãy xem chỉ dẫn cài đặt UniKey. Hộp hội thoại của UniKey có 2 chế độ:
Bạn có thể thay đổi chế độ hội thoại bằng cách bấm vào nút
Thu Nhỏ hoặc
Mở rộng.
Các mục trong bảng điều khiển
Vietnamese interface/Giao dien tieng Viet: Chọn ngôn ngữ thể hiện là tiếng Anh hay tiếng Việt.
Bảng mã: Chọn bảng mã tiếng Việt.
Bạn phải chọn đúng bảnng mã tương ứng với font tiếng Việt mà bạn đang sử dụng.
Kiểu gõ phím: Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, hoặc VIQR.
Phím chuyển: Thiết lập tổ hợp phím nóng dùng để bật tắt tiếng Việt bằng.
Bạn chọn 1 trong 2 tổ hợp: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z.
Cho phép gõ dấu mũ, móc ở cuối từ:
Nếu bật tuỳ chọn này thì các dấu mũ, dấu móc, dấu trăng không nhất thiết phải gõ ngay sau chữ cái gốc. Ví dụ:
Kiểu TELEX: duongwwfd = dduwowngf = đường
Kiểu VNI: duong9772 = d9u7o7ng2 = đường
Tuỳ chọn này cho phép người dùng kiểu gõ VNI đỡ phải chuyển tay nhiều (gõ xong phím chữ rồi đến phím số). Người dùng kiểu gõ TELEX nên tắt chức năng này để tránh nhầm lẫn.
Phải bỏ dấu ngay sau nguyên âm:
Nếu bật tuỳ chọn này bạn bắt buộc phải gõ phím dấu ngay sau chữ cái gốc. Tuỳ chọn này được chỉ
nhằm phục vụ những người đã quen gõ như vậy từ trước đến nay.
Bạn nên tắt chức năng này để cho phép UniKey tự động bỏ dấu một cách chuẩn xác, đúng chính tả.
Bỏ dấu oà, uý (thay vì òa, úy):
Có 2 quan niệm khác nhau về vị trí đặt dâu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ.
Kiểu cổ điển: dấu được đặt vào nguyên âm trước cho cân đối. Ví dụ: hóa, thủy, khỏe.
Kiểu mới: dấu được đặt theo quy tắc phát âm. Ví dụ: hoá, thuỷ, khoẻ.
Theo nhiều nhà ngôn ngữ học thì “kiểu mới” được coi là đúng chính tả.
Cho phép gõ tắt: Bật tính năng hỗ trợ gõ tắt
Định nghĩa gõ tắt: Cho phép bạn soạn bảng gõ tắt
Mặc định:
Bạn bấm vào nút này để đặt lại các thông số của UniKey về giá trị mặc định.
Bật hội thoại ngày khi khởi động:
Cho phép bật, tắt hộp hội thoại mỗi khi UniKey khởi động.
Khởi động cùng Windows:
Tự động bật UniKey mỗi khi Windows khởi động.
Nếu bạn chọn mục này, hãy nhớ xoá bỏ shortcut của UniKey trong Startup Menu nếu có.
Thông tin:Xem thông tin thêm về UniKey.
Đóng: Đóng bảng điều khiển của UniKey
Kết thúc: Tắt UniKey
5.2 Menu và biểu tượng trạng thái (taskbar icon)
Hình 2. Biểu tượng trạng thái và menu của UniKey
Biểu tượng của UniKey luôn xuất hiện ở góc phải dưới của màn hình. Tác dụng của biểu tượng:
Hiển thị trạng thái hiện thời của bàn phím. Biểu tượng chữ V là bật tiếng việt.
Chữ E (English) là tắt tiếng Việt.
Bấm phím chuột trái: bật tắt tiếng Việt.
Bấm phím chuột phải: hiển thị menu của UniKey.
Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của UniKey.
Qua menu bạn có thể: mở bảng điều khiển, mở hộp công cụ, thực hiện
chuyển đổi nhanh thông qua clipboard,
chọn kiểu gõ (TELEX, VNI, VIQR) hoặc bảng mã tiếng Việt. Nếu bạn không nhìn thấy bảng mã mình cần
được hiển thị trên menu thì hãy mở bảng điều khiển và chọn bảng mã đó, sau đó bảng mã này
sẽ xuất hiện trong menu.
5.3 UniKey Toolkit - Công cụ chuyển mã tiếng Việt
Ngoài việc là một bộ gõ tiếng Việt, UniKey còn có UniKey Toolkit cung cấp
cho bạn các công cụ xử lý tiếng Việt. Phiên bản 3.5 hiện mới chỉ có tính năng chuyển mã tiếng Việt.
Hộp hội thoại UniKey Toolkit có thể được gọi từ Menu
hoặc thông qua tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6.
Hình 3. Hộp hội thoại chuyển mã tiếng Việt
Bạn có thể sử dụng một trong 2 kiểu chuyển mã: Chuyển mã clipboard và chuyển mã file văn bản thường.
5.3.1 Chuyển mã clipboard
Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ:
Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express.
Các bước thực hiện chuyển mã clipboard:
Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey
hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
Bật lựa chọn Chuyển mã clipboard
Chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.
Bấm vào nút Chuyển đổi
Xem thêm:Chuyển mã clipboard dùng phím nóng
5.3.2 Chuyển mã file văn bản thường
UniKey cho phép bạn chuyển mã các file dạng TXT và RTF.
Cách thực hiện:
Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey
hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
Tắt lựa chọn Chuyển mã clipboard
Chọn bảng mã nguồn và bảng mã đích.
Chọn File nguồn và File đích.
Bấm vào nút Chuyển đổi
Bạn có thể chọn file đích trùng với file nguồn, khi đó UniKey sẽ ghi đè nội dung đã chuyển
đổi vào file nguồn
5.4 Thiết lập gõ tắt - AutoText
Tính năng hỗ trợ gõ tắt cho phép bạn gõ các từ hoặc cụm từ một cách nhanh chóng. Chẳng hạn nếu thường xuyên phải gõ từ
Công nghệ thông tin bạn có thể thiết lập một mục gõ tắt cho phép bạn chỉ cần gõ Cntt
và UniKey sẽ tự điền cụm từ Công nghệ thông tin cho bạn.
Chú ý: Nếu bạn không muốn một cụm từ đã định nghĩa gõ tắt (Ví dụ vn=Việt Nam) bị UniKey
chuyển đổi, sau khi gõ cụm gõ tắt (vn), hãy gõ phím Pause/Break. Xem thêm 6.8 .
Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm gõ tắt (vn) mà không muốn vn bị đổi thì có thể giữ phím SHIFT khi gõ dấu trắng.
Để thiết lập được chế độ gõ tắt bạn cần làm 2 điều sau:
Bật lựa chọn Cho phép gõ tắt trong
bảng điều khiển của UniKey (lựa chọn này ngầm định là tắt).
Định nghĩa các mục gõ tắt. Bạn chỉ cần làm điều này một lần và UniKey sẽ
ghi nhớ lâu dài các mục từ này trong máy của bạn. Để định nghĩa gõ tắt, hãy chọn
Bảng gõ tắt trong bảng điều khiển của UniKey.
Khi đó bạn sẽ thấy hộp hội thoại giống như Hình 4.
Hình 4. Định nghĩa các mục gõ tắt
Trong Hình 4, cột bên trái cho phép bạn nhập dãy gõ tắt,
cột bên phải dành để nhập cụm từ thay thế tương ứng với dãy gõ tắt. Bạn có thể thêm, xóa, sửa các định nghĩa
ghõ tắt.
Chú ý: Bạn cần lưu ý các điểm sau khi định nghĩa gõ tắt
Dãy gõ tắt dài tối đa 15 ký tự, chỉ chứa các chữ không dấu hoặc số
Dãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳn hạn bạn có thể định nghĩa Cntt là
Công nghệ thông tin và CNTT là CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bạn có thể định nghĩa lên tới 1024 mục gõ tắt, mỗi cụm từ thay thế có thể dài tối đa là 512 ký tự tiếng Việt,
tổng dung lượng tối đa của bảng gõ tắt là 64 KB. Các giới hạn này nói chung là đủ đảm bảo yêu cầu cho hầu
hết người dùng.
Đối với phiên bản UniKey dùng cho mọi Windows: (không phải bản đặc biệt UniKey NT)
Do có hạn chế về phông chữ dùng trong Windows 9x nên UniKey phải dùng dạng hiển thị VIQR trong lúc
bạn định nghĩa gõ tắt. Tuy hơi khó đọc nhưng dạng VIQR cho phép bạn phân biệt chữ hoa và chữ thường.
UniKey chỉ dùng VIQR khi định nghĩa gõ tắt, còn khi bạn áp dụng gõ tắt thì UniKey sẽ tự động chuyển đổi theo
đúng bảng mã bạn dùng.
Hình 4 mà bạn thấy trong tài liệu này là hộp định nghĩa gõ tắt của phiên bản
UniKey NT. Phiên bản này dùng cho Windows NT/2000/XP và sử dụng phông unicode nên
hiển thị được đầy đủ tiếng Việt.
5.5 Các phím nóng
Để việc sử dụng được nhanh chóng, thuận tiện, UniKey có định nghĩa các tổ hợp phím nóng cho các
tính năng thường dùng nhất như sau:
CTRL+SHIFT+F5: Mở hộp điều khiển chính của UniKey
CTRL+SHIFT+F6: Mở hộp công cụ của UniKey
CTRL+SHIFT+F9: Thực hiện chuyển mã cho clipboard với các lựa chọn đã đặt trong hộp công cụ
CTRL+SHIFT+F1: Chọn bảng mã Unicode
CTRL+SHIFT+F2: Chọn bảng mã TCVN3 (ABC)
CTRL+SHIFT+F3: Chọn bảng mã VNI-Windows
CTRL+SHIFT+F4: Chọn bảng mã VIQR
6 Các thao tác với UniKey
6.1 Khởi động và kết thúc UniKey
Bạn có thể tạo shortcut trên desktop hoặc taskbar của Windows để tiện cho việc khởi động UniKey.
6.2 Bật - tắt chế độ tiếng Việt
Bạn chỉ có thể gõ được tiếng Việt khi trạng thái của UniKey là bật.
Trạng thái bật-tắt của UniKey được thể hiện trên biểu tượng trạng thái
nằm ở góc phải dưới của màn hình.
Có 2 cách để bật-tắt UniKey
6.3 Tự động bật UniKey khỉ khởi động Windows
Nếu muốn UniKey tự động chạy UniKey mỗi khi bật máy, bạn hãy chọn mục
Khởi động cùng Windows trong bảng điều khiển.
6.4 Chọn kiểu gõ tiếng Việt
Để chọn kiểu gõ tiếng Việt là TELEX hay VNI hay VIQR, bạn hãy mở Bảng điều khiển
sau đó chọn Kiểu gõ.
6.5 Chọn bảng mã tiếng Việt
Để chọn bảng mã tiếng Việt, bạn hãy mở Bảng điều khiển
sau đó chọn Bảng mã.
Bảng mã thông dụng nhất hiện nay là Unicode. Trong tương lai Unicode sẽ thay thế cho tất cả
các bảng mã tiếng Việt khác.
6.6 Định nghĩa gõ tắt - AutoText
Để định nghĩa gõ tắt, bạn hãy Bảng điều khiển sau đó chọn
Bảng gõ tắt và làm theo chỉ dẫn trong phần 5.4 .
Chú ý: Bạn phải bật tính năng Cho phép gõ tắt trong bảng điều khiển
thì mới có thể thực hiện gõ tắt bằng UniKey.
6.7 Chuyển mã tiếng Việt
UniKey hỗ trợ chuyển mã tiếng Việt trong file text hoặc trong clipboard.
6.7.1 Chuyển mã cho file văn bản
Chọn UniKey Toolkit,
sau đó làm theo chỉ dẫn trong hộp hội thoại, chú ý không đánh dấu vào lựa chọn Chuyển mã clipboard.
Chú ý: Hiện nay UniKey mới chỉ có thể chuyển mã file văn bản đơn giản (dạng *.TXT), chưa
chuyển mã được các file Word, RTF. Phiên bản sắp tới sẽ có phần chuyển mã file RTF.
6.7.2 Chuyển mã cho clipboard
Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ:
Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express.
Các bước thực hiện:
Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
Chọn UniKey Toolkit bằng cách:
Bấm phím chuột phải lên icon của UniKey tại góc màn hình,
sau đó chọn "Công cụ" (Toolkit).
Bạn có thể chọn nhanh UniKey Toolkit bằng tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6.
Chọn check box "Chuyển mã clipboard", chọn bảng mã nguồn và mã đích cần chuyển,
sau đó bấm nút "Chuyển mã" (Convert).
Dán văn bản trở lại (CTRL+V)
Nếu bạn đã thiết lập đúng các tham số chuyễn mã (gồm mã nguồn, mã đích) trong hộp công cụ
thì có thể thực hiện chuyển đổi nhanh trong clipboard như sau:
Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C)
Bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F9 để thực hiện chyển mã
Dán văn bản trở lại (CTRL+V)
6.8 Tạm ngừng UniKey
Nếu muốn Unikey không xử lý bỏ dấu tiéng Việt hay gõ tắt với phím sắp gõ, bạn có thể tạm ngừng Unikey
bằng phím Pause/Break.
Ví dụ:
or = ỏ
o PAUSE r = or
vn. = Việt Nam. (nếu vn được định nghĩa gõ tắt là Việt Nam)
vn PAUSE . = vn.
Điều này đặc biệt có ý nghĩa với Unikey 3.6 với tính năng gõ tắt có tác dụng ngay cả khi tắt chế độ tiếng Việt.
7 Dùng UniKey với emacs và vim
UniKey có bảng mã X UTF-8 thiết kế riêng để dùng với các ứng dụng vốn xuất xứ từ môi trường
Unix hay Linux. Với X UTF-8 bạn có thể gõ tiếng Việt unicode rất dễ dàng trong emacs
và gVim.
Để soạn unicode trong emacs,
bạn cần có Emacs version 21.2 trở lên. Đặt các thông số như sau:
Với gVim, bạn cần đặt các thông số sau:
Trong UniKey hãy chọn bảng mã X UTF-8.
Đặt các thông số sau cho gVim
set encoding=Unicode
set guifont=courier_new
Bạn có thể đặt các dòng trên vào vào file _vimrc ở thư mục gốc của gVim (thường là c:\vim)
vào gVim sẽ tự động chạy ở chế độ này
8 Các chú ý và các vấn đề thường gặp
Mỗi khi gặp trục trặc hay khó khăn khi sử dụng UniKey, bạn hãy quay lại đọc
mục này để tự tìm ra câu trả lời cho mình. Các câu hỏi thường gặp được soạn thành một tài liệu riêng và sẽ được
cập nhật thường xuyên.
Bạn hãy bấm vào đây để xem.
Khi không tìm được câu trả lời, bạn có thể gửi câu hỏi của mình vào
Diễn đàn UniKey.
Tác giả hoặc những người sử dụng khác sẽ có thể giải đáp vấn đề của bạn.
10 Cảm ơn
Tác giả chân thành cảm ơn tất cả các bạn đã tham gia đóng góp ý kiến, giúp đỡ tác giả trong việc xây dựng UniKey
ngày một tốt hơn. Đặc biệt xin cảm ơn các anh chị: Phạm Thúy Minh, Văn Như, Lê Việt Dũng,
Đỗ Lê Khoa, Stefan Probst, James Đỗ Bá Phước,
Nguyễn Thị Bích Nga, Phạm Đăng Quang, xương-rồng....